Chào mừng các bạn đến với Trang tin điện tử xã Phú Nhuận - Huyện Như Thanh - Tỉnh Thanh Hoá

Xã Phú Nhuận triển khai Rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2023

Đăng lúc: 00:00:00 29/09/2023 (GMT+7)
100%
Print

Kế Hoạch Rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và xác định thu nhập hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp có mức sống trung bình năm 2023

KẾ HOẠCH
Rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và xác định thu nhập
 hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệpcó mức sống trung bình năm 2023
 

Thực hiện Kế hoạch số 269/KH- UBND ngày 17 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân huyện Như Thanh về việc rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và xác định thu nhập hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp có mức sống trung bình năm 2023.
Ủy ban nhân dân xã Phú Nhuận ban hành Kế hoạch rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và xác định thu nhập hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp có mức sống trung bình năm 2023 với những nội dung sau:
 
 
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 
 
1. Mục đích
Tổ chức rà soát nhằm xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo và thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệpcó mức sống trung bình năm 2023 để đánh giá kết quả thực hiện chương trình giảm nghèo năm 2023, đo lường và giám sát mức độ thiếu hụt về thu nhập và dịch vụ xã hội cơ bản của người dân giúp các cấp chính quyền triển khai thực hiện các chính sách giảm nghèo, an sinh xã hội và các chính sách kinh tế - xã hội khác năm 2024 và các năm tiếp theo.
 
 
2. Yêu cầu
Việc rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp có mức sống trung bình năm 2023 thực hiện đúng phương pháp, quy trình được quy định, đảm bảo công khai, dân chủ; đặt dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương; sự giám sát của Mặt trận Tổ quốc và sự tham gia của người dân.
 
 
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
 
 
1. Phạm vi
Thực hiện trên địa bàntoàn xã.
 
 
2. Đối tượng áp dụng
Hộ gia đình, các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân tham gia công tác rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn toàn xã.
 
 
III. NỘI DUNG
1. Tiêu chí đo lường nghèo đa chiều, chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo
 
 
1.1. Tiêu chí đo lường nghèo đa chiều
a) Tiêu chí thu nhập
- Khu vực nông thôn: 1.500.000 đồng/người/tháng.
b) Tiêu chí mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản
- Các dịch vụ xã hội cơ bản (06 dịch vụ), gồm: việc làm; y tế; giáo dục; nhà ở; nước sinh hoạt và vệ sinh; thông tin.
- Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản (12 chỉ số), gồm: việc làm; người phụ thuộc trong hộ gia đình; dinh dưỡng; bảo hiểm y tế; trình độ giáo dục của người lớn; tình trạng đi học của trẻ em; chất lượng nhà ở; diện tích nhà ở bình quân đầu người; nguồn nước sinh hoạt; nhà tiêu hợp vệ sinh; sử dụng dịch vụ viễn thông; phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin.
 
 
1.2. Chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình
a) Chuẩn hộ nghèo
- Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
b) Chuẩn hộ cận nghèo
- Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản.
c) Chuẩn hộ có mức sống trung bình
- Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.500.000 đồng đến 2.250.000 đồng.
 
 
2. Quy trình, tiến độ rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệpcó mức sống trung bình
 
 
2.1. Quy trình rà soát định kỳ
Bước 1. Lập danh sách hộ gia đình cần rà soát (Mẫu số 03).
Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với thôn và rà soát viên lập danh sách hộ gia đình cần rà soát, gồm:
- Hộ gia đình thuộc danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo do UBND cấp xã đang quản lý tại thời điểm rà soát;
- Đối với hộ gia đình có giấy đề nghị rà soát (Mẫu số 01) và những hộ gia đình gặp khó khăn, biến cố rủi ro trong năm, có nguy cơ nghèo, cận nghèo do rà soát viên, trưởng thôn phát hiện lập danh sách đưa vào Mẫu số 02 (Phiếu A) để nhận dạng nhanh hộ gia đình không thuộc đối tượng rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo. Trường hợp có dưới 4 tiêu chí thì đưa vào danh sách hộ cần rà soát.
Lưu ý: Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã, lực lượng rà soát viên, trưởng thôn chủ động phát hiện những hộ gia đình gặp khó khăn, biến cố rủi ro trong năm, có nguy cơ nghèo, cận nghèo để hướng dẫn hộ gia đình làm giấy đề nghị đưa vào danh sách các hộ rà soát nhanh theo phiếu A.
Bước 2. Tổ chức rà soát, phân loại hộ gia đình (Mẫu số 4.1 và Mẫu số 4.2).
Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với trưởng thôn và rà soát viên thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình.
Bước 3. Tổ chức họp dân để thống nhất kết quả rà soát.
- Thành phần cuộc họp: Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã, công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp xã, Trưởng thôn (chủ trì họp), Bí thư Chi bộ thôn, đoàn thể, rà soát viên và một số đại diện hộ gia đình qua rà soát, hộ gia đình khác; mời đại diện Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã giám sát.
- Nội dung cuộc họp: Lấy ý kiến thống nhất của ít nhất 50% tổng số người tham dự cuộc họp về kết quả đánh giá, tính điểm đối với các hộ gia đình qua rà soát (chủ yếu tập trung vào các hộ nghèo, hộ cận nghèo mới phát sinh và hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo). Trường hợp ý kiến thống nhất dưới 50%, thực hiện rà soát lại từ bước 2 theo quy định.
- Kết quả cuộc họp được lập thành 02 biên bản (Mẫu số 05), có chữ ký của chủ trì, thư ký cuộc họp và đại diện của các hộ dân (01 bản lưu ở thôn, 01 bản gửi Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã).
Bước 4. Niêm yết, thông báo công khai.
- Niêm yết công khai kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo (Mẫu số 06, mẫu số 07) tại nhà văn hóa thôn và trụ sở UBND cấp xã; thông báo qua đài truyền thanh cấp xã  trong thời gian 03 ngày làm việc.
- Trong thời gian niêm yết, thông báo công khai, trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát trong thời gian không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; niêm yết công khai kết quả phúc tra tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở UBND cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc.
- Hết thời hạn niêm yết công khai và phúc tra (nếu có), Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã về danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo (sau khi rà soát).
Bước 5. Báo cáo, xin ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện:
- Chủ tịch UBND cấp xã báo cáo bằng văn bản, gửi Chủ tịch UBND huyện về kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn (Mẫu số 08).
- Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Chủ tịch UBND cấp xã, Chủ tịch UBND huyện có ý kiến trả lời bằng văn bản.
Bước 6. Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo. Chủ tịch UBND cấp xã tiếp thu ý kiến của Chủ tịch UBND huyện, quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trên địa bàn (Mẫu số 19) và cấp Giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo (Mẫu số 20).
Bước 7. Phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo.
UBND xã tổng hợp, phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn và báo cáo Chủ tịch UBND huyện (qua Phòng lao động - Thương binh và Xã hội).
 
 
2.2. Quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên hằng năm
- Thực hiện theo quy định tại điều 5 Quyết định số 24.
- Thời gian rà soát: mỗi tháng 01 lần, thực hiện từ ngày 15 hằng tháng.
 
 
2.3. Quy trình xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình
- Thực hiện theo quy định tại điều 6 Quyết định số 24.
- Thời gian thực hiện: Từ ngày 15 hằng tháng.
 
 
3. Phương pháp rà soát và phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo
 
 
3.1. Phương pháp rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo (theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định số 24):
Khảo sát thu thập thông tin của hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp điểm theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Kế hoạch này để ước lượng thu nhập và xác định mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản của hộ nghèo, hộ cận nghèo như sau:
- Về mức thu nhập bình quân đầu người (gọi là điểm B1):
+ Ở khu vực nông thôn: 140 điểm tương đương với mức thu nhập bình quân đầu người 1.500.000 đồng/người/tháng;
- Về mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản (gọi là điểm B2): 10 điểm tương đương với 01 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản.
 
 
3.2. Phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo
- Hộ nghèo:
+ Khu vực nông thôn: hộ có điểm B1 ≤ 140 điểm và điểm B2 ≥ 30 điểm.
- Hộ cận nghèo:
+ Khu vực nông thôn: hộ có điểm B1≤ 140 điểm và điểm B2< 30 điểm.
 
 
4. Phương pháp xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp có mức sống trung bình
Là phương pháp xác định thu nhập của hộ gia đình trong vòng 12 tháng trước thời điểm rà soát, không tính khoản trợ cấp hoặc trợ giúp xã hội từ ngân sách nhà nước vào thu nhập của hộ gia đình.
 
 
5. Hệ thống biểu mẫu, phiếu rà soát
Hệ thống biểu: Tại phụ lục II kèm theo Kế hoạch này, gồm: Các biểu mẫu quy định tại Quyết định 24, Thông tư 07, Thông tư 02 đã được đánh lại số thứ tự và một số mẫu biểu có bổ sung thêm thông tin nhằm phục vụ công tác tổng hợp và thực hiện chính sách giảm nghèo có liên quan.
 
 
6. Báo cáo kết quả rà soát định kỳ năm 2023
 
 
6.1. Báo cáo sơ bộ
Các thôn  báo cáo Chủ tịch UBND xã trước ngày 20/10/2023. Hồ sơ báo cáo gồm: Công văn báo cáo và biểu tổng hợp theo Mẫu số 08.
 
 
6.2. Báo cáo chính thức Hồ sơ báo cáo được lập, lưu tại 03 cấp (thôn,xã, huyện). Cụ thể:
 
 
a) Thôn
 
 
Các thôn báo cáo Chủ tịch UBND xã gồm các biểu mẫu sau:
-         Mẫu giấy đề nghị mẫu 01, Phiếu A, Phiếu B, phiếu B1,Danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo cần rà soát.
-         Danh sách thoát hộ nghèo, Hộ cận nghèo 2023
-         Danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo chính thức năm 2023
-         Biên bản họp thôn.
-         Thời gian báo cáo chậm nhất vào ngày 01 tháng 11 năm 2023
 
 
b) Cấp xã
Chủ tịch UBND cấp xã báo cáo Chủ tịch UBND huyện trước ngày 05/11/2023. Hồ sơ báo cáo gồm:
- Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo của Chủ tịch UBND cấp xã (Mẫu số 06, Mẫu số 07, Mẫu số 19) kèm hệ thống biểu tổng hợp của cấp xã từ Mẫu số 08 đến Mẫu số 18 theo chuẩn giai đoạn 2022 - 2025.
- Hồ sơ lưu tại UBND cấp xã gồm: (1) Hệ thống bảng biểu, Giấy đề nghị rà soát, Phiếu rà soát; (2) Văn bản xin ý kiến của Chủ tịch UBND xã và văn bản trả lời của Chủ tịch UBND huyện về kết quả rà soát; (3) Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo của Chủ tịch UBND xã, biểu tổng hợp của xã; (4) Quyết định phê duyệt kết quả rà soát của Chủ tịch UBND huyện kèm các biểu mẫu tổng hợp; (5) Các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện tại xã.
7. Báo cáo kết quả rà soát thường xuyên năm 2024
Ngày 05 hằng tháng (từ tháng 02 đến tháng 9), Chủ tịch UBND cấp xã tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND huyện kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên trên địa bàn (nếu có).
 
 
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
 
 
1. Các đồng chí thành viên Ban chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo
Thường xuyên chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo địa bàn được phân công.
 
 
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ về Ban Chỉ đạo xã (qua đồng chí Hồng- cán bộ chính sách) trước ngày 10/11/2023.
 
 
2. Công chức lao động thương binh và xã hội
- Chủ trì, phối hợp các phòng, ngành có liên quan triển khai Kế hoạch rà soát;chỉ đạo, tổ chức, theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc các thôn  thực hiện rà soát.
- Tổ chức tập huấn quy trình và bộ công cụ rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình cho thành viên Ban chỉ đạo cấp xã và những cá nhân có liên quan.
- Sử dụng đội ngũ cán bộ, công chức của UBND xã  để tăng cường công tác hướng dẫn, kiểm tra việc rà soát.
- Tham mưu cho Chủ tịch UBND xã có ý kiến về báo cáo kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm của các thôn.
- Tham mưu kiểm tra, phúc tra, giám sát quá trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tại các thôn.
- Tổng hợp kết quả rà soát; tham mưu cho Chủ tịch UBND xã phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo; báo cáo Chủ tịch UBND huyện theo quy định về kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025.
 
 
4. Công chức văn hóa; Đài truyền thanh xã
Tăng cường công tác chỉ đạo hệ thống thông tin cơ sở đẩy mạnh tuyên truyền, giải thích về mục đích, ý nghĩa và phương pháp, quy trình, công cụ rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2023; tiêu chí và mức chuẩn nghèo theo phương pháp tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2022 - 2025 và việc xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệpcó mức sống trung bình.
 
 
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc  và các tổ chức thành viên
- Chủ trì, giám sát việc thực hiện rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên phạm vi toàn xã.
- Chỉ đạoBan công tác mặt trận các thôn chủ trì tổ chức giám sát việc thực hiện rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn; chỉ đạo các tổ chức thành viên căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, các văn bản pháp luật có liên quan đến công tác rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tích cực công tác thông tin, tuyên truyền và thực hiện giám sát việc rà soát ở các thôn.
 
 
6. Đối với thôn
Kiện toàn lại tổ rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ nông lâm, ngư nghiệp ở thôn gồm các thành phần: Trưởng thôn, đại diện một số đoàn thể (Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Đoàn Thanh niên, Hội Cựu chiến binh, v.v.) do đồng chí Trưởng thôn làm tổ trưởng. Mời đồng chí Bí thư Chi bộ tham gia. Tùy theo số lượng hộ trong thôn và đề xuất của thôn, Chủ tịch UBND cấp xã quyết định số lượng, thành phần tham gia lực lượng rà soát viên nhằm đảm bảo tiến độ thời gian.
- Triển khai Kế hoạch rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, trong đó kết hợp với xác định hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp có mức sống trung bình. Trực tiếp thực hiện rà soát, xác định trên địa bàn theo đúng quy trình tại thôn. Báo cáo kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp có mức sống trung bình về UBND xã đúng thời gian quy định.
- Thu thập thông tin hộ nghèo, hộ cận nghèo (Phiếu C) theo kết quả rà soát định kỳ năm 2023.
Trong quá trình chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện nếu còn vướng mắc phát sinh, đề nghị cácthôn  phản ánh kịp thời về UBND xã  để phối hợp, giải quyết./.
 

Công khai kết quả giải quyết TTHC

ĐIỆN THOẠI HỮU ÍCH

Số điện thoại tiếp nhận của các tổ chức, cá nhân liên quan đến giải quyết thủ tục hành chính
02373.742.289