Chào mừng các bạn đến với Trang tin điện tử xã Phú Nhuận - Huyện Như Thanh - Tỉnh Thanh Hoá

Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị năm 2023

Đăng lúc: 00:00:00 10/08/2023 (GMT+7)
100%
Print

Kế hoạch số: 188/KH-UBND ngày 12/7/2023 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị năm 2023

         I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ NGUYÊN TẮC HỖ TRỢ

1.   Mục đích, yêu cầu

a)  Mục đích

Triển khai thực hiện hiệu quả nội dung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị năm 2023 theo quy định tại Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (sau đây gọi tắt là Nghị định số 80/2021/NĐ-CP), Thông tư số 06/2022/TT-BKHĐT ngày 10 tháng 5 năm 2022

của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số điều của Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (sau đây gọi tắt là Thông tư số 06/2022/TT-BKHĐT), Quyết định số 603/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nguồn ngân sách trung ương hỗ trợ trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi tắt là Quyết định số 603/QĐ-UBND) và các văn bản có liên quan nhằm góp phần phát triển các doanh nghiệp trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản trên địa bản tỉnh cả về số lượng và chất lượng, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp theo hướng phát triển bền vững.

b)  Yêu cầu

-   Triển khai các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp bám sát các nội dung, quy định của Nghị định số 80/2021/NĐ-CP của Chính phủ, Thông tư số 06/2022/TT-BKHĐT của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Quyết định số 603/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh và hướng dẫn của các bộ, ngành trung ương; phù hợp với mục tiêu, định hướng phát triển doanh nghiệp của tỉnh.

-    Bảo đảm công khai, minh bạch, xác định rõ hình thức, đối tượng, nội dung, thời gian thực hiện; phân công trách nhiệm cụ thể cho các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị trong việc triển khai thực hiện kế hoạch, làm cơ sở để đôn đốc, kiểm tra, đánh giá tình hình và báo cáo kết quả thực hiện.

       2.  Đối tượng, phạm vi hỗ trợ

   a) Đối tượng hỗ trợ: Doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị.
       b)  Thời gian hỗ trợ: Năm 2023.

      c)    Cách xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa: Thực hiện theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP của Chính phủ; khoản 3 Điều 3 Thông tư số 06/2022/TT-BKHĐT của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

         d)   Cách lựa chọn doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điểu 23 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP của Chính phủ; Điều 16 Thông tư số 06/2022/TT-BKHĐT của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

đ) Cách thức xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia chuỗi giá trị: Sử dụng bộ công cụ xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia chuỗi giá trị do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 28 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

        3.  Nguyên tắc hỗ trợ

a)    Trường hợp đối tượng được hỗ trợ đồng thời đáp ứng các tiêu chí và mức hỗ trợ khác nhau trong cùng một nội dung hỗ trợ của kế hoạch này và các văn bản có liên quan khác thì được lựa chọn một mức hỗ trợ có lợi nhất.

b)   Doanh nghiệp nộp hồ sơ trước và đầy đủ các điều kiện theo quy định được hỗ trợ trước.

c)   Doanh nghiệp nhỏ và vừa do phụ nữ làm chủ, doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nhiều lao động nữ và doanh nghiệp nhỏ và vừa là doanh nghiệp xã hội theo quy định của pháp luật được hỗ trợ trước.

I.       NỘI DUNG KẾ HOẠCH

          1.  Hỗ trợ đào tạo

a)    Căn cứ pháp lý: Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 25 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP của Chính phủ.

b)   Mục tiêu: Tổ chức tối đa 05 lớp đào tạo nâng cao trình độ công nghệ, kỹ thuật sản xuất chuyên sâu tại doanh nghiệp nhỏ và vừa.

c)   Nội dung hỗ trợ:

-    Tổ chức lớp đào tạo nâng cao trình độ công nghệ, kỹ thuật sản xuất chuyên sâu tại doanh nghiệp nhỏ và vừa.

-   Số lớp đào tạo: 04 lớp, khoảng 60 học viên.

-   Thời gian đào tạo: Mỗi lớp đào tạo được tổ chức trong 05 ngày.

-    Chuyên đề đào tạo: Lựa chọn chuyên đề đào tạo phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp theo quy định tại mục 2 và mục 4 Phụ lục 3.1 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2022/TT-BKHĐT của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

d)    Mức hỗ trợ: Ngân sách nhà nước hỗ trợ tối đa 50% chi phí tổ chức khóa đào tạo nâng cao trình độ công nghệ, kỹ thuật sản xuất chuyên sâu tại doanh nghiệp nhưng không quá 50 triệu đồng/khoá/năm/doanh nghiệp.

đ) Kinh phí hỗ trợ: 200 triệu đồng (hai trăm triệu đồng).

2. Hỗ trợ thông tin, phát triển thương hiệu, kết nối mở rộng thị trường

a)   Căn cứ pháp lý: Theo quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 25 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP của Chính phủ.

b)   Mục tiêu: Năm 2023, hỗ trợ chi phí thuê địa điểm, thiết kế và dàn dựng gian hàng, vận chuyển sản phẩm trưng bày, chi phí đi lại, chi phí ăn, ở cho đại diện của doanh nghiệp tham gia tại hội chợ triển lãm xúc tiến thương mại trong nước cho khoảng 09 doanh nghiệp.

c)    Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ chi phí thuê địa điểm, thiết kế và dàn dựng gian hàng, vận chuyển sản phẩm trưng bày, chi phí đi lại, chi phí ăn, ở cho đại diện của doanh nghiệp tham gia tại hội chợ triển lãm xúc tiến thương mại.

d)   Mức hỗ trợ: Ngân sách nhà nước hỗ trợ không quá 50 triệu đồng/năm/ doanh nghiệp đối với sự kiện tổ chức trong nước và không quá 70 triệu đồng/ năm/doanh nghiệp đối với sự kiện tổ chức ở nước ngoài.

đ) Kinh phí hỗ trợ: 450 triệu đồng (bốn trăm năm mươi triệu đồng).

3. Hỗ trợ vấn về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng

a)   Căn cứ pháp lý: Theo quy định tại điểm a, c khoản 4 Điều 25 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP của Chính phủ.

b)    Hỗ trợ hợp đồng tư vấn để doanh nghiệp xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn cơ sở; hợp đồng tư vấn xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng.

-   Mục tiêu: Năm 2023, hỗ trợ hợp đồng tư vấn cho tối đa 09 doanh nghiệp xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn cơ sở; hỗ trợ hợp đồng tư vấn xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tối đa cho 09 doanh nghiệp.

-   Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ hợp đồng tư vấn để doanh nghiệp xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn cơ sở; hợp đồng tư vấn xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng.

-   Mức hỗ trợ: Ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn để doanh nghiệp xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn cơ sở nhưng không quá 10 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp; hợp đồng tư vấn xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng nhưng không quá 50 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp.

-   Kinh phí hỗ trợ: 250 triệu đồng (hai trăm năm mươi triệu đồng).

c)   Hỗ trợ chi phí cấp chứng nhận sản phẩm phù hợp quy chuẩn kỹ thuật

-   Mục tiêu: Năm 2023, hỗ trợ chi phí cấp chứng nhận sản phẩm phù hợp quy chuẩn kỹ thuật cho khoảng 24 doanh nghiệp.

-   Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ chi phí cấp chứng nhận sản phẩm phù hợp quy chuẩn kỹ thuật.

-    Mức hỗ trợ: Ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% chi phí cấp chứng nhận sản phẩm phù hợp quy chuẩn kỹ thuật nhưng không quá 20 triệu đồng/sản phẩm/ năm/doanh nghiệp.

-   Kinh phí hỗ trợ: 480 triệu đồng (bốn trăm tám mươi triệu đồng).

II.        KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH

1.  Tổng dự toán kinh phí: 1.475.295.000 đồng (một tỷ, bốn trăm bảy mươi lăm triệu, hai trăm chín mươi lăm nghìn đồng), trong đó:

-    Chi hỗ trợ trực tiếp cho doanh nghiệp: 1.380.000.000 đồng (một tỷ, ba trăm tám mươi triệu đồng).

-    Quản lý trực tiếp hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị: 69.000.000 đồng (sáu mươi chín triệu đồng).

-   Chi khác: 26.295.000 đồng (hai mươi sáu triệu, hai trăm chín mươi lăm nghìn đồng).

2.   Nguồn kinh phí: Từ nguồn Trung ương bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ (hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) trong dự toán ngân sách tỉnh năm 2023.

a)    Chủ trì, phối hợp với Kho bạc Nhà nước Thanh Hóa thông báo bổ sung dự toán ngân sách năm 2023 cho nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp tại kế hoạch này theo quy định của pháp luật.

b)  Hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục thanh, quyết toán kinh phí hỗ trợ theo các quy định hiện hành của pháp luật.

1.  UBND các huyện, thị xã, thành phố

a)    Đẩy mạnh tuyên truyền thực hiện Nghị định số 80/2021/NĐ-CP của Chính phủ, Thông tư số 06/2022/TT-BKHĐT của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Quyết định số 603/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2023 của UBND tỉnh và kế hoạch này đến các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn quản lý để kịp thời nắm bắt, tiếp cận và triển khai thực hiện các nội dung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa đã được phê duyệt.

b)   Lập danh sách doanh nghiệp có nhu cầu hỗ trợ gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, rà soát, lập dự toán gửi Sở Tài chính, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

    2.  Đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh

a)   Trên cơ sở nhu cầu hỗ trợ, doanh nghiệp nhỏ và vừa gửi hồ sơ đề xuất nhu cầu hỗ trợ theo quy định tại khoản 4 Điều 32 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP của Chính phủ đến Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn để tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định hỗ trợ theo quy định.

b)   Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan hỗ trợ doanh nghiệp và các đơn vị liên quan để tiếp nhận và thực hiện hiệu quả các nội dung, nguồn lực được hỗ trợ; chủ động phối hợp với các sở, ngành, địa phương kết nối, chia sẻ thông tin, quảng bá, giới thiệu sản phẩm của doanh nghiệp trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông tin điện tử của các sở, ngành, địa phương theo quy định.

c)   Đề nghị các doanh nhân, doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh nêu cao tinh thần trách nhiệm, ý thức chấp hành quy định của pháp luật trong tiếp cận, phối hợp và tổ chức thực hiện có hiệu quả các nguồn lực hỗ trợ.

3.  Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh tăng cường tuyên truyền và giám sát việc thực hiện Nghị định số 80/2021/NĐ-CP của Chính phủ, Thông tư số 06/2022/TT-BKHĐT của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Quyết định số 603/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2023 của UBND tỉnh và kế hoạch này trong việc hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị năm 2023 trên địa bàn tỉnh.

4.    Đề nghị Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI Thanh Hóa) tăng cường tuyên truyền, phổ biến các nội dung chính sách hỗ trợ doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 80/2021/NĐ-CP của Chính phủ, Thông tư số 06/2022/TT-BKHĐT của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Quyết định số 603/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2023 của UBND tỉnh và kế hoạch này đến cộng đồng doanh nghiệp, Nhân dân trên địa bàn tỉnh để kịp thời nắm bắt, tiếp cận và triển khai thực hiện./.


 Nguồn: Kế toán - Ngân sách

Công khai kết quả giải quyết TTHC

ĐIỆN THOẠI HỮU ÍCH

Số điện thoại tiếp nhận của các tổ chức, cá nhân liên quan đến giải quyết thủ tục hành chính
02373.742.289